Thép hình là loại vật liệu xây dựng có hình dạng đa dạng như chữ I, H, U, V, và được ứng dụng rộng rãi trong các công trình lớn nhỏ. Với khả năng chịu lực và độ bền cao, thép hình trở thành yếu tố không thể thiếu để tạo nên kết cấu vững chắc và ổn định cho công trình. Mỗi loại thép hình có cấu trúc đặc trưng và kích thước khác nhau, phù hợp với từng loại ứng dụng cụ thể từ cột trụ, dầm, đến các kết cấu hỗ trợ.
Việc xác định trọng lượng của thép hình đóng vai trò quan trọng trong quá trình thiết kế và thi công. Trọng lượng thép hình ảnh hưởng trực tiếp đến tải trọng của toàn bộ công trình. Tính toán đúng trọng lượng giúp kỹ sư đảm bảo rằng công trình có khả năng chịu lực và ổn định trong suốt vòng đời của nó, từ đó tránh được các sai sót có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn.
Nghiên cứu cách tính trọng lượng thép hình là một phần quan trọng trong lĩnh vực xây dựng và thiết kế kỹ thuật, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền, chi phí, và an toàn của công trình. Đầu tiên, việc xác định chính xác trọng lượng thép hình giúp đảm bảo tính ổn định và độ bền của công trình. Trọng lượng thép cho phép kỹ sư đánh giá chính xác tải trọng mà các kết cấu như dầm, cột, và nền móng phải chịu, từ đó thiết kế kết cấu có khả năng chịu lực lớn và tránh được các vấn đề như biến dạng, nứt, hoặc sụp đổ. Điều này không chỉ tăng tuổi thọ công trình mà còn đảm bảo an toàn cho người sử dụng trong thời gian dài.
Ngoài ra, tính toán trọng lượng thép hình giúp tối ưu hóa chi phí và sử dụng hiệu quả vật liệu. Khi trọng lượng thép được tính toán chính xác, các kỹ sư có thể ước lượng được lượng thép cần thiết, tránh tình trạng lãng phí khi sử dụng quá nhiều hoặc ảnh hưởng đến chất lượng công trình khi dùng không đủ. Điều này có ý nghĩa đặc biệt trong các dự án lớn, nơi mà vật liệu chiếm phần lớn chi phí. Cùng với đó, trọng lượng thép hình còn giúp kỹ sư lập kế hoạch chi tiết cho quá trình vận chuyển, nâng hạ, và lắp đặt, từ đó giảm thiểu chi phí vận chuyển và công sức lao động.
Không chỉ có vậy, việc xác định trọng lượng thép còn đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật và yêu cầu an toàn trong thi công và sử dụng công trình. Trọng lượng thép ảnh hưởng đến an toàn của công nhân trong quá trình thi công và của người sử dụng trong thời gian vận hành công trình. Chính vì vậy, kỹ sư cần nắm rõ trọng lượng thép hình để tính toán các biện pháp bảo vệ an toàn cho quá trình vận chuyển, nâng cẩu và thi công lắp đặt. Đồng thời, trọng lượng thép còn là yêu cầu bắt buộc trong các tiêu chuẩn xây dựng, giúp đảm bảo công trình đáp ứng các quy định pháp lý và giảm thiểu rủi ro liên quan đến an toàn.
Cuối cùng, trọng lượng thép hình giúp các kỹ sư lên kế hoạch thi công và quản lý tiến độ một cách hiệu quả. Nhờ tính toán trọng lượng vật liệu, các kỹ sư có thể ước lượng và phân bổ vật liệu cho từng giai đoạn thi công, giúp đảm bảo tính liên tục trong thi công mà không bị gián đoạn do thiếu hụt hoặc dư thừa vật liệu. Điều này giúp công trình hoàn thành đúng tiến độ và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Nhìn chung, nghiên cứu trọng lượng thép hình là bước cần thiết để tối ưu hóa thiết kế, nâng cao hiệu quả thi công và đảm bảo an toàn cho công trình, giúp tạo nên những công trình bền vững và kinh tế.
Trong trường hợp mọi người muốn tự bản thân mình tính toán hoặc là tham khảo nhanh, nhưng lại không muốn cài đặt phần mềm thì có thể xem qua phần sau:
Thép hình I là một dạng thép sở hữu đặc tính chịu được áp lực lớn, với tính ứng dụng cao trong kết cấu xây dựng, sản phẩm đáp ứng được chất lượng cao theo tiêu chuẩn đặt ra của nhiều nước hàng đầu trên thế giới. Cụ thể:
Bảng tra trọng lượng thép hình chữ I
Trọng lượng, quy cách, kích thước thép hình I thông dụng | |||||
H (mm) | B(mm) | t1(mm) | t2 (mm) | L (mm) | W (kg/m) |
100 | 55 | 4.5 | 6.5 | 6 | 9.46 |
120 | 64 | 4.8 | 6.5 | 6 | 11.50 |
150 | 75 | 5 | 7 | 12 | 14 |
198 | 99 | 4.5 | 7 | 12 | 18,2 |
200 | 100 | 5,5 | 8 | 12 | 21,3 |
250 | 125 | 6 | 9 | 12 | 29,6 |
298 | 149 | 5.5 | 8 | 12 | 32 |
300 | 150 | 6,5 | 9 | 12 | 36,7 |
346 | 174 | 6 | 9 | 12 | 41,4 |
350 | 175 | 7 | 11 | 12 | 49,6 |
396 | 199 | 7 | 11 | 12 | 56,6 |
400 | 200 | 8 | 13 | 12 | 66 |
446 | 199 | 8 | 13 | 12 | 66,2 |
450 | 200 | 9 | 14 | 12 | 76 |
496 | 199 | 9 | 14 | 12 | 79,5 |
500 | 200 | 10 | 16 | 12 | 89,6 |
500 | 300 | 11 | 18 | 12 | 128 |
596 | 199 | 10 | 15 | 12 | 94,6 |
600 | 200 | 11 | 17 | 12 | 106 |
600 | 300 | 12 | 20 | 12 | 151 |
700 | 300 | 13 | 24 | 12 | 185 |
800 | 300 | 14 | 26 | 12 | 210 |
900 | 300 | 16 | 28 | 12 | 240 |
Thép hình H được cấu tạo với mặt cắt giống hình chữ H, tạo ra thiết kế cân bằng nên làm gia tăng khả năng chịu lực tốt hơn, nhờ đó tính ứng dụng của sản phẩm này trong ngành công nghiệp xây dựng là hết sức phổ biến.
Mác thép | SS400 – Q235B – A36 – S235JR – GR.A – GR.B |
Tiêu chuẩn | JIS G3101 – KD S3503 – ASTM – GB/T 700 – EN10025-2 – A131 |
Ứng dụng | Kết cấu nhà xưởng, đòn cân
Công nghiệp đóng tàu, giàn khoan Tháp truyền hình, cầu đường, khung container, … và nhiều ứng dụng khác |
Xuất xứ | Việt Nam, Đài Loan,Thái Lan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản |
Quy cách | Độ dày : 4.5 mm – 26 mm |
Chiều dài : 6,000 – 12,000 mm |
Bảng tra trọng lượng thép hình chữ H
Trọng lượng, quy cách, kích thước thép hình H thông dụng | |||||
H (mm) | B (mm) | t1(mm) | t2 (mm) | L (mm) | W (kg/m) |
100 | 100 | 6 | 8 | 12 | 17,2 |
125 | 125 | 6.5 | 9 | 12 | 23,8 |
150 | 150 | 7 | 10 | 12 | 31,5 |
175 | 175 | 7.5 | 11 | 12 | 40.2 |
200 | 200 | 8 | 12 | 12 | 49,9 |
294 | 200 | 8 | 12 | 12 | 56.8 |
250 | 250 | 9 | 14 | 12 | 72,4 |
300 | 300 | 10 | 15 | 12 | 94 |
350 | 350 | 12 | 19 | 12 | 137 |
400 | 400 | 13 | 21 | 12 | 172 |
588 | 300 | 12 | 20 | 12 | 151 |
Thép hình U là một sản phẩm được làm từ thép với ưu điểm có khả năng chịu được cường độ lực cao, chấn động rung mạnh, bởi thông qua đặc tính của thép là có độ cứng và độ bền chắc chắn. Thép hình U thì thường đạt được tuổi thọ rất vượt trội đạt tới hàng trăm năm.
Thép hình U có bề mặt cắt ngang là hình chữ U, sản phẩm này được sử dụng trong hầu hết các ngành công nghiệp và xây dựng. Sở hữu những đặc điểm nổi trội về mặt độ bền, kích thước phong phú, thích hợp trong nhiều loại ứng dụng và các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng.
Trọng lượng, quy cách, kích thước thép hình U | ||||
H (mm) | B (mm) | t1(mm) | L (mm) | W (kg/m) |
50 | 6 | 4,48 | ||
65 | 6 | 3,10 | ||
80 | 39 | 3.0 | 6 | 4,33 |
100 | 45 | 3,4 | 6 | 5,83 |
120 | 50 | 3,9 | 6 | 7,5 |
140 | 55 | 5 | 6 | 10,49 |
150 | 73 | 6,5 | 6 | 18,6 |
160 | 6/9/12 | 13,46 | ||
180 | 70 | 5,1 | 12 | 16.30 |
200 | 69 | 5,4 | 12 | 17,30 |
200 | 75 | 9 | 12 | 24,60 |
200 | 76 | 5,2 | 12 | 18,40 |
250 | 76 | 6 | 12 | 22,80 |
280 | 85 | 9,9 | 12 | 34,81 |
300 | 82 | 7 | 12 | 30,20 |
320 | 88 | 8 | 12 | 38,10 |
Thép hình chữ V còn có cách gọi khác là thép góc đều cạnh (V), thép góc không đều cạnh ( L ), loại sản phẩm này được sử dụng rộng rãi tại nhiều ngành công nghiệp xây dựng đóng tàu hay là một số ngành công nghiệp phổ biến khác.
Những tiêu chuẩn về chất lượng thép V: JIS G3101:1999; TCVN 1656-75 (Việt Nam); JIS G3192:2000 – Nhật
Thép V sở hữu các ưu điểm điển hình như cứng, có độ bền cao, tính chịu lực cực tốt, hầu như không bị biến dạng khi có sự va đập…. Sản phẩm này còn được mạ kẽm nhúng nóng thép V để gia tăng khả năng chống rỉ sét bên trên bề mặt.
Bảng tra trọng lượng thép hình V
Trọng lượng, quy cách, kích thước thép hình V | ||||
H(mm) | B(mm) | T(mm) | L (mm) | W(kg/m) |
20 | 20 | 3 | 6 | 0.382 |
25 | 25 | 3 | 6 | 1.12 |
25 | 25 | 4 | 6 | 145 |
30 | 30 | 3 | 6 | 1.36 |
30 | 30 | 4 | 6 | 1.78 |
40 | 40 | 3 | 6 | 1.85 |
40 | 40 | 4 | 6 | 2.42 |
40 | 40 | 5 | 6 | 2.97 |
50 | 50 | 3 | 6 | 2.5 |
50 | 50 | 4 | 6 | 2.7 |
50 | 50 | 5 | 6 | 3.6 |
60 | 60 | 5 | 6 | 4.3 |
63 | 63 | 4 | 6 | 3.8 |
63 | 63 | 5 | 6 | 4.6 |
63 | 63 | 6 | 6 | 5.4 |
65 | 65 | 6 | 6 | 5.7 |
70 | 70 | 5 | 6 | 5.2 |
70 | 70 | 6 | 6 | 6.1 |
75 | 75 | 6 | 6 | 6.4 |
75 | 75 | 8 | 6 | 8.7 |
80 | 80 | 6 | 6 | 7.0 |
80 | 80 | 7 | 6 | 8.51 |
80 | 80 | 8 | 6 | 9.2 |
90 | 90 | 8 | 6 | 10.90 |
100 | 100 | 7 | 6/9/12 | 10.48 |
100 | 100 | 8 | 6/9/12 | 11.83 |
100 | 100 | 10 | 6/9/12 | 15.0 |
100 | 100 | 12 | 6/9/12 | 17.8 |
120 | 120 | 8 | 6/9/12 | 14.7 |
125 | 125 | 9 | 6/9/12 | 17,24 |
125 | 125 | 10 | 6/9/12 | 19.10 |
125 | 125 | 12 | 6/9/12 | 22.70 |
130 | 130 | 9 | 6/9/12 | 17.9 |
130 | 130 | 12 | 6/9/12 | 23.4 |
130 | 130 | 15 | 6/9/12 | 36.75 |
150 | 150 | 12 | 6/9/12 | 27.3 |
150 | 150 | 15 | 9/12 | 33.60 |
175 | 175 | 12 | 9/12 | 31.8 |
175 | 175 | 15 | 9/12 | 39.4 |
200 | 200 | 15 | 9/12 | 45.3 |
200 | 200 | 20 | 9/12 | 59.7 |
200 | 200 | 25 | 9/12 | 73.6 |
250 | 250 | 25 | 9/12 | 93.7 |
250 | 250 | 35 | 9/12 | 129 |
Như cũng đã đề cập trước đó, việc biết cách tính toán ra trọng lượng thép hình trên 1 mét chiều dài là điều hết sức cần thiết, vì không phải lúc nào chúng ta cũng có thể cầm bảng tra trọng lượng thép hình ra để xem ngay được.
Công thức: M = (Độ dày thành OD) × Độ dày thành (mm) × chiều dài (m) × 0,02466
• Ví dụ: 114mm (OD) × 4mm (độ dày của tường) × 6m (chiều dài)
• Tính toán: (114-4) × 4 × 6 × 0,02466 = 65.102kg
Nếu ai đó đang có nhu cầu mua thép hình với đa dạng chủng loại, thì có thể liên hệ ngay tới Công ty Cổ phần Kim loại Công nghiệp Stavian Industrial Metal để nhận được sự tư vấn sớm nhất.
Thương hiệu Stavian Industrial Metal sở hữu rất nhiều năm kinh nghiệm trong việc cung cấp mọi sản phẩm gia công cơ khí, điển hình như các loại thép hình, thép cuộn, thép bản mã các loại cùng một số sản phẩm thép khác.
CTCP Kim loại Công nghiệp Stavian Industrial Metal rất vinh dự là đơn vị cung cấp mọi sản phẩm về thép đảm bảo chất lượng uy tín nhất hiện nay. Chúng tôi luôn phục vụ các nhu cầu và mục đích cần dùng như Thép hình H , Thép hình W, Thép hình V…
Rất hy vọng rằng, qua bài viết về trọng lượng thép hình được chúng tôi chia sẻ trên đây, sẽ giúp cho tất cả mọi người có thêm nhiều kiến thức mới về các loại thép hình, giúp cho việc lựa chọn càng thêm chắc chắn và càng phù hợp hơn với nhu cầu của mình.
Nếu có nhu cầu tư vấn mua, sử dụng thép hình. Quý khách hàng có thể liên hệ với Stavian Industrial Metal ngay hôm nay để được hỗ trợ chu đáo, tận tình nhất.
TÌM HIỂU THÊM
Mọi thông tin liên hệ vui lòng qua:
Địa chỉ:
Website: https://stavianmetal.com
Email: info@stavianmetal.com