Việc nhập khẩu thép đã trở thành một ngành công nghiệp quan trọng do nhu cầu về kim loại này ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, trước khi quyết định nhập khẩu phôi thép, có một số thông tin quan trọng cần được tìm hiểu, bao gồm thủ tục nhập khẩu phôi thép và chính sách liên quan đến việc nhập khẩu phôi thép. Để có cái nhìn chi tiết hơn về vấn đề này, chúng ta hãy theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây.
Quy trình sản xuất phôi thép có thể khác nhau tùy thuộc vào thông số kỹ thuật sản phẩm mong muốn. Phôi thép có thể được sản xuất bằng cách đúc hoặc cán nóng.
Đúc là quá trình thép nóng chảy được đổ vào khuôn để đông đặc thành hình dạng mong muốn. Khuôn có thể được làm bằng kim loại hoặc cát, kích thước và hình dạng của khuôn quyết định kích thước và hình dạng của phôi. Phôi đã đông đặc sau đó được lấy ra khỏi khuôn và vận chuyển để xử lý tiếp.
Cán nóng là quá trình phôi thép được nung nóng đến nhiệt độ cao và đi qua một loạt con lăn để giảm độ dày và định hình thành phôi hình chữ nhật hoặc hình vuông. Quá trình cán nóng có thể được thực hiện theo quy trình liên tục hoặc bán liên tục, tùy thuộc vào kích thước và hình dạng phôi yêu cầu.
Sau khi phôi thép được sản xuất, chúng cần được xử lý và bảo quản đúng cách để duy trì chất lượng. Quá trình xử lý phôi thép bao gồm vận chuyển, nâng và xếp chồng. Phôi thép thường được vận chuyển bằng cần cẩu, xe nâng hoặc hệ thống băng tải. Việc nâng phôi đòi hỏi thiết bị nâng đặc biệt được thiết kế để xử lý trọng lượng và hình dạng của phôi một cách an toàn. Việc xếp chồng phôi đòi hỏi phải lập kế hoạch cẩn thận để tránh hư hỏng và biến dạng phôi.
Dựa trên quy định hiện tại của Việt Nam, thép được biết đến là một mặt hàng không thuộc vào danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu. Chính vì vậy, cá nhân, doanh nghiệp hay các tổ chức thực hiện nhập khẩu sản phẩm này như bình thường. Nhưng mà, trước khi đưa vào sử dụng cần cung cấp được các loại giấy tờ pháp lý.
Cụ thể, thép là sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của nhiều bộ như: Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương. Chính vì vậy, thủ tục nhập khẩu phôi thép nói riêng và thép nói chung cần đáp ứng đủ điều kiện của cả 2 bộ này. Những thông tư, văn văn của của cơ quan có thẩm quyền quy định về việc nhập khẩu thép mà các đơn vị cần tuân thủ chính là:
Khi nhập khẩu thép vào thị trường Việt Nam, cứ mỗi loại như vậy sẽ có mã HS khác nhau. Có thể nói, mã HS sẽ là căn cứ đóng vai trò quan trọng để đơn vị thuận lợi trong quá trình kê khai các loại giấy tờ pháp lý trước khi đưa vào sử dụng. Dưới đây sẽ là các mã HS thép không gỉ và mã HS cho mọi loại thép:
STT | Tên hàng hóa sắt thép | Mã HS |
1 | Gang thỏi; gang kính dạng thỏi, khối hoặc dạng thô khác | 7201 |
2 | Hợp kim fero | 7202 |
3 | Các sản phẩm chứa sắt được sản xuất trực tiếp từ quặng, sản phẩm sắt xốp, dạng tảng, cục hoặc hình thù tương tự; sắt có độ tinh khiết từ 99.94% dạng tảng, cục và dạng tương tự | 7203 |
4 | Phế liệu và mảnh vụn; thỏi đúc phế liệu được nấu lại từ sắt hoặc hợp kim thép của sắt | 7204 |
5 | Hạt và bột của gang thỏi, gang kính, thép và sắt | 7205 |
6 | Sắt và thép không hợp kim dạng thỏi đúc và các dạng thô khác (trừ sắt thuộc nhóm 72.03). | 7206 |
7 | Sắt, thép không hợp kim dạng bán thành phẩm | 7207 |
8 | Sắt thép không hợp kim cán phẳng, chiều rộng 600mm trở lên, cán nóng, chưa phủ, tráng hoặc mạ | 7208 |
9 | Sắt thép không hợp kim, cán phẳng, chiều rộng từ 600mm trở lên, ép nguội, chưa phủ, tráng hoặc mạ | 7209 |
10 | Sắt thép không hợp kim, cán phẳng, chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, tráng, mạ | 7210 |
11 | Sắt thép không hợp kim cán phẳng, chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ, tráng. | 7211 |
12 | Sắt thép không hợp kim cán phẳng, chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ, tráng. | 7212 |
13 | Sắt, thép không hợp kim, dạng que, thanh, cuộn cuốn không đều, cán nóng. | 7213 |
14 | Sắt thép không hợp kim, dạng thanh, que, chưa gia công quá mức rèn, kéo nóng, cán nóng, ép đùn nóng, xoắn sau khi cán | 7214 |
15 | Sắt, thép không hợp kim, hình thù ở dạng thanh, que | 7215 |
16 | Sắt, thép không hợp kim, hình thù dạng góc, khuôn, hình | 7216 |
17 | Dây sắt, thép không hợp kim | 7217 |
18 | Thép không gỉ dạng thỏi đúc hoặc dạng thô; bán thành phẩm | 7218 |
19 | Thép không gỉ cán phẳng, chiều rộng sản phẩm từ 600mm trở lên | 7219 |
20 | Thép không gỉ cán phẳng, chiều rộng dưới 600 mm | 7220 |
21 | Thép không gỉ cán phẳng, chiều rộng dưới 600 mm | 7221 |
22 | Thép không gỉ dạng thanh, que, góc, khuôn và hình khác | 7222 |
23 | Dây thép không gỉ | 7223 |
24 | Thép hợp kim khác dạng thỏi đúc, dạng thô và các bán thành phẩm | 7224 |
25 | Thép hợp kim cán phẳng, chiều rộng sản phẩm từ 600mm trở lên | 7225 |
26 | Thép hợp kim cán phẳng, chiều rộng dưới 600mm. | 7226 |
27 | Thép hợp kim dạng thanh, que, cán nóng, dạng cuộn không đều | 7227 |
28 | Thép hợp kim dạng thanh, que, góc, khuôn, hình; thép hợp kim hoặc không hợp kim dạng thanh và que rỗng | 7228 |
29 | Dây thép hợp kim khác | 7229 |
Ở trong mỗi mã sẽ gồm có các mã nhỏ hơn, khi chúng được chia ra thành nhiều loại dựa vào đặc điểm, kích thước, hình dáng, thành phần,…
Đề cập về thủ tục nhập khẩu phôi thép khá là phức tạp nên sẽ tùy thuộc vào từng quốc gia và các quy định cụ thể. Để các bạn dễ dàng hình dung, nội dung tiếp ngay dưới đây sẽ trình bày một số bước cơ bản thường được vận dụng:
Để có thể biết loại thép nhập khẩu của đơn vị có cần tiến hành kiểm tra chất lượng hay không thì bạn cần thực hiện tra phụ lục I, phụ lục II và phụ lục III của Thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN.
Được biết, phụ lục sử dụng dạng bảng để dễ dàng miêu tả được cụ thể về đặc điểm của thép. Đơn vị cần tiến hành đối chiếu đặc điểm của thép nhập khẩu của mình với bảng là dễ dàng xác định được thép nhập có cần kiểm tra chất lượng hay không. Cụ thể:
Đối với cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp sẽ thực hiện nộp hồ sơ kiểm tra nhà nước về chất lượng của sắt thép tại cơ quan nhà nước đã được làm thủ tục hải quan. Hồ sơ cần chuẩn bị các loại giấy tờ như sau:
Bộ hồ sơ hoàn chỉnh cần chuẩn bị để nộp về cơ quan Hải quan sẽ gồm các loại giấy tờ như sau:
Dựa trên thông tin của bộ khai hải quan, các đơn vị nhập khẩu sẽ cần thực hiện khai hải quan dựa trên quy định hiện hành. Quá trình kê khai cần được tiến hành thông qua phần mềm hải quan điện tử ECUS5 VNACCS.
Một khi, các bạn đã cung cấp đầy đủ thông tin trên phần mềm, đơn vị sẽ in tờ khai cùng bộ chứng từ giấy ở trên để đến chi cục hải quan để thực hiện đăng ký tờ khai. Sẽ tùy thuộc vào kết quả phân luồng là luôn xanh, luồng hồng hoặc vàng để tiến hành những công việc tiếp theo khác nhau. Cụ thể như sau:
Với những đơn vị nhập khẩu sẽ mang mẫu đi thử nghiệm hợp quy tại một trong ba cơ quan dưới đây:
Việc chuẩn bị hồ sơ chứng nhận hợp quy thép sẽ gồm có các loại giấy tờ như sau:
Sau khi, bạn đã chuẩn bị một bộ hồ sơ hoàn chỉnh thì nộp về cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Bên cạnh thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng cần nộp dựa trên quy định thì mặt hàng sắt thép còn áp dụng thêm một số loại thuế như sau:
ĐỌC THÊM
Như vậy, nội dung bài viết trên đã chia sẻ đến các bạn những thông tin hữu ích về việc nhập khẩu phôi thép. Hy vọng rằng, các bạn sẽ dễ dàng trong quá trình làm thủ tục, cũng như hạn chế được sai sót không đáng có. Trong trường hợp, các bạn cần sự hỗ trợ liên quan đến lĩnh vực thép thì có thể liên hệ đến Công ty Cổ phần Kim loại Công nghiệp Stavian Industrial Metal để được tư vấn chi tiết thông qua:
Địa chỉ:
Website: https://stavianmetal.com
Email: info@stavianmetal.com