Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát triển công nghiệp hiện nay, việc áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng cho các vật liệu công nghiệp, đặc biệt là thép không gỉ, trở nên vô cùng quan trọng. Tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ không chỉ đảm bảo chất lượng sản phẩm mà còn giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trên thị trường quốc tế.
Mục lục
Tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ có yêu cầu chung gì
Thành phần hóa học
Thép không gỉ sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường phải có thành phần hóa học phù hợp với yêu cầu của mác thép trong tiêu chuẩn công bố.
Theo quy chuẩn, hàm lượng Crom không được thấp hơn 10,5% và hàm lượng Cacbon không được lớn hơn 1,2%, theo khối lượng.
Tiêu chuẩn áp dụng
Tiêu chuẩn áp dụng cho thép không gỉ phải được công bố và áp dụng là:
Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam (TCVN)
Tiêu chuẩn quốc tế
Tiêu chuẩn khu vực
Tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài
Tiêu chuẩn ASTM
Tiêu chuẩn SAE
Kết quả thử nghiệm mẫu
Thép không gỉ phải có kết quả thử nghiệm mẫu phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Các nguyên tố trong kết quả thử nghiệm thành phần hóa học của mẫu phải nằm trong giới hạn về sai lệch cho phép trong các tiêu chuẩn công bố.
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm mẫu
Các yêu cầu về phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm mẫu đối với thép không gỉ sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu phải đánh giá phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật này.
Cần tuân thủ theo quy định tương ứng của tiêu chuẩn công bố.
Trường hợp không có quy định phương pháp thực thi
Trong trường hợp tiêu chuẩn công bố không quy định phương pháp thực thi được sử dụng thử trong các tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ, tiêu chuẩn quốc tế, v.v., thì cần áp dụng các phương pháp thực thi phù hợp theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Yêu cầu chung về tiêu chuẩn
Yêu cầu về ghi nhãn thép không gỉ
Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, các quy định hiện hành liên quan đến xuất xứ hàng hóa.
Nội dung ghi nhãn:
Nhãn thép không gỉ phải được ghi rõ ràng, dễ đọc, không thể tẩy xóa bằng tay, và được ghi/gắn/buộc trên bó, cuộn, tấm, thanh thép. Nhãn phải đảm bảo bao gồm các thông tin tối thiểu sau:
Tên hàng hóa: Thép không gỉ.
Thông tin nhà sản xuất/nhập khẩu: Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa (nhà sản xuất hoặc tổ chức, cá nhân nhập khẩu).
Xuất xứ hàng hóa: Ghi rõ nguồn gốc xuất xứ của thép không gỉ.
Định lượng: Khối lượng hoặc số lượng thép không gỉ trong bao, cuộn, tấm, thanh.
Thông tin kỹ thuật:
Kích thước danh nghĩa (dài, rộng, dày) của thép không gỉ.
Các điều khoản trong tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ quy định phạm vi áp dụng cho các loại thép không gỉ chủ yếu, bao gồm:
Thành phần hóa học của các loại thép không gỉ
Các dạng sản phẩm thép không gỉ gia công áp lực, bao gồm cả thỏi đúc và bán thành phẩm
Phạm vi áp dụng: Các dạng sản phẩm thép không gỉ gia công áp lực
Tài liệu viện dẫn
Tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ có thể viện dẫn đến các tài liệu khác để bổ sung thông tin hoặc quy định chi tiết kỹ thuật.
Khi áp dụng tiêu chuẩn, cần lưu ý những quy định sau về tài liệu viện dẫn:
Đối với các tài liệu dẫn ghi năm công bố: Áp dụng phiên bản được nêu trong tiêu chuẩn.
Đối với các tài liệu viện không ghi năm công bố: Áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Thuật ngữ
Tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được quy định trong ISO 6929:1987, bao gồm:
Thép không gỉ (Stainless Steel): Là loại thép có hàm lượng Crom không thấp hơn 10,5% (theo khối lượng) và có hàm lượng Cacbon không lớn hơn 1,2% (theo khối lượng).
Chú thích: Phân loại các loại thép không gỉ theo tổ chức, thành phần và ứng dụng của chúng được quy định chi tiết trong Phụ lục C của tiêu chuẩn.
Ký hiệu thép
Ký hiệu của thép theo tiêu chuẩn Việt Nam này được quy định phù hợp với ISO/ TS 4949.
Ký hiệu của thép bao gồm mã 10 chữ số được thể hiện dưới dạng 4 tiểu nhóm chữ số: XXXX – YYY- ZZ- A.
Ký hiệu của ISO cho mỗi loại thép được xây dựng dựa trên nhiều tiêu chuẩn và hiện đang được sử dụng phổ biến.
Đặc biệt, các nguyên tắc sau đây được áp dụng cho ký hiệu:
XXXX: Bốn chữ số đầu tiên thể hiện nhóm thép theo thành phần hóa học chính.
YYY: Ba chữ số tiếp theo thể hiện hàm lượng các nguyên tố chính (theo % khối lượng).
ZZ: Hai chữ số tiếp theo thể hiện hàm lượng các nguyên tố phụ (theo % khối lượng).
A: Chữ số cuối cùng thể hiện các đặc điểm khác của thép (ví dụ: phương pháp sản xuất, xử lý nhiệt, v.v.).
Nhóm 1 (XXXX):
Nhóm đầu tiên chứa 4 chữ số và được so sánh với ký hiệu số của Châu Âu.
4 chữ số này nằm ở phía bên phải của mã và có thêm ký hiệu “1” ở đầu.
Ví dụ: SUS304 có nhóm 1 là “1808”.
Nhóm 2 (YYY):
Nhóm thứ hai chứa 3 chữ số và thường là 3 chữ số ở giữa của mã UNS được ASTM sử dụng.
Trong trường hợp ký hiệu ISO, ngược lại với hệ thống UNS, không sử dụng chữ cái (S hoặc N trong trường hợp thép không gỉ) ở vị trí ban đầu.
3 chữ số này thể hiện hàm lượng các nguyên tố chính trong thép (theo % khối lượng).
Ví dụ: SUS304 có nhóm 2 là “1810”.
Nhóm 3 (ZZ):
Nhóm 3 chữ số này cho phép viện dẫn các số (không sử dụng) của AISI hoặc phần chữ số của các ký hiệu tiêu chuẩn được sử dụng trong các quốc gia khác như Nhật Bản (JIS) và Trung Quốc (GB).
Nhóm thứ ba chứa 2 chữ số và hầu hết các trường hợp đã chấp nhận các nguyên tắc tương tự cho các chữ số được sử dụng trong UNS.
2 chữ số này thể hiện hàm lượng các nguyên tố phụ trong thép (theo % khối lượng).
Ví dụ: SUS304 có nhóm 3 là “04”.
Nhóm 4 (A):
Nhóm 4 chứa 1 chữ số và thể hiện các đặc điểm khác của thép (ví dụ: phương pháp sản xuất, xử lý nhiệt, v.v.).
Ví dụ: SUS304 có nhóm 4 là không có ký tự nào.
Nhóm số cuối cùng
Chữ số cuối cùng là một ký tự duy nhất cho phép người đọc nhận diện một cách dễ dàng, nếu tổ chức ký hiệu các loại thép tương thích một cách chính xác với tổ chức ký hiệu trong một hoặc nhiều tiêu chuẩn hiện có của Châu Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản hoặc Trung Quốc.
Nếu thành phần ký hiệu của loại thép là sự thoả hiệp giữa nhiều tiêu chuẩn thì đó là tổ chức ký hiệu của loại thép mới và chính thức của ISO. Chữ số cuối cùng của số ISO này là 1.
Ví dụ về ký hiệu thép
SUS304: Đây là ký hiệu của loại thép không gỉ Austenit phổ biến nhất, có thành phần hóa học như sau:
XXXX: 18-08
YYY: 18-10
ZZ: 04
A: Không có
SUS416: Đây là ký hiệu của loại thép không gỉ Ferit có khả năng gia công tốt, có thành phần hóa học như sau:
XXXX: 04-16
YYY: 16-04
ZZ: 00
A: Không có
Lưu ý: Đây chỉ là hai ví dụ về ký hiệu thép. Danh sách đầy đủ các ký hiệu thép và thông tin chi tiết về thành phần hóa học của từng loại thép được quy định trong Phụ lục A của tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ.
Tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ đóng vai trò then chốt trong việc định hình chất lượng và uy tín của ngành công nghiệp thép trong nước. Việc tuân thủ các tiêu chuẩn này không chỉ đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng cao mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu và hội nhập quốc tế. Hơn nữa, việc áp dụng các tiêu chuẩn còn giúp bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường toàn cầu.